
* pertama: thứ nhất, đầu tiên
Saya datang di sini pertama, kamu datang kedua
Tôi đến đây đầu tiên, bạn đến thứ hai (tức đến sau tôi)
* Từ thứ tự “thứ hai” trở đi, áp dụng theo công thức:
[ke (thứ) + số đếm] = thứ … (mấy)?
Kedua: thứ hai
Ketiga: thứ ba
Keempat: thứ tư
…
Kesembilan: thứ chín
Kesepuluh: thứ mười
Kesebelas: thứ mười một
Keduabelas: thứ mười hai
…
Keduapuluh: thứ hai mươi
…
Keseratus: thứ một trăm
Keseribu: thứ một ngàn
Ghi rõ nguồn: “Tuhocindo.blogspot.com” khi phát lại thông tin này


Tiếng Indonesia có mối quan hệ tương đồng với tiếng Malaysia (Mã Lai) và tiếng Brunei do cùng ngữ hệ. Vậy nên, học tiếng Indonesia đồng nghĩa người học biết thêm tiếng Malaysia và tiếng Brunei.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét