Ảnh internet.
1.1. [Danh từ + “an”] tạo nên một tính từ phái sinh mang nghĩa ổn định, xảy ra đều đặn; hoặc tạo nên một danh từ phái sinh mang trường nghĩa rộng hơn.
Tahun: năm – tahunan: hằng năm
Bulan: tháng - Bulanan: hằng tháng
Minggu: tuần – mingguan: hằng tuần
Hari: ngày – harian: hằng ngày
Jam: giờ - jaman: kỷ nguyên (là khoảng thời gian/thời kỳ đánh dấu một sự kiện lớn xảy ra)
Rumah: nhà – rumahan: nội trợ
Buku: sách – bukuan: sổ sách
1.2. [Tính từ + “an”] tạo nên một danh từ phái sinh cùng trường nghĩa
Merah: đỏ - merahan: màu hồng
Cantik: đẹp – cantikan: vẻ đẹp
Besar: lớn – besaran: độ lớn
Manis: ngọt – manisan: kẹo
Baru: mới – baruan: sự đổi mới
1.3. [Động từ + “an”] tạo nên một danh từ phái sinh cùng trường nghĩa
Belajar: học – belajaran: học tập
Dengar: nghe – dengaran: tin đồn
Terjemah: dịch – terjemahan: bản dịch
Buat: làm – buatan: nhân tạo
Lukis: vẽ - lukisan: bức tranh
2. Hậu tố “an” cũng kết hợp với các tiền tố: “ke”, “pe”.
2.1. [ke + tính từ + an] tạo nên danh từ phái sinh
Cantik: đẹp – kecantikan: vẻ đẹp, mỹ nhân
Sehat: khỏe mạnh – kesehatan: sức khỏe, lành mạnh
Terang: sáng/sáng sủa – keterangan: thông tin/tin tức/dữ liệu
2.2. [ke + danh từ/tính từ + an] tạo nên danh từ phái sinh
jara: vua/quốc vương – kejaraan: vương quốc
Berat: trọng lượng – keberatan: phản đối
Berani: dũng cảm/can đảm – keberanian: lòng dũng cảm/lòng can đảm
Puas: vui lòng/hạnh phúc/mãn nguyện – kepuasan: sự hài lòng/niềm hạnh phúc/sự mãn nguyện
2.3. [pe + danh từ/tính từ + an] tạo nên danh từ phái sinh
Kerja: lao động/công việc – pekerjaan: nghề nghiệp
Adil: đúng/công bằng – peadilan: sự công bằng
Sakit: đau/đau đớn - Pesakitan: phạm nhân/người bị kết án



Tiếng Indonesia có mối quan hệ tương đồng với tiếng Malaysia (Mã Lai) và tiếng Brunei do cùng ngữ hệ. Vậy nên, học tiếng Indonesia đồng nghĩa người học biết thêm tiếng Malaysia và tiếng Brunei.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét