[danh từ] + yang + [tính từ]
Nếu danh từ không xác định thì nó bổ nghĩa cho tính từ.
Ví dụ (contoh):
a) Saya cari kain yang besar : Tôi đang tìm một xấp vải lớn
+ kain (danh từ) : vải
+ besar (tính từ): lớn, rộng
b) Saya ingin cari hotel yang murah : Tôi muốn tìm khách sạn rẻ tiền
+ hotel (danh từ): khách sạn
+ murah (tính từ): rẻ
c) Yang merah ? : (Nó) màu đỏ?
+ merah (tính từ) : đỏ, màu đỏ
2. “Yang” được dùng để thành lập cụm từ:
+ Yang mana ?: vật gì? cái gì?
+ Yang ini : điều này, vật này, cái này
+ Yang itu : điều đó, vật đó, cái đó
+ Apa yang ?: Điều gì ? chuyện gì?
Contoh:
a) Ibu mau yang mana? : Chị/bà muốn cái nào?
b) Yang ini ? : cái này à?
Bukan, yang itu : không, cái kia kìa.
c) Apa yang terjadi? : Chuyện gì xảy ra vậy?
3. “Yang” cũng được dùng để giới thiệu mệnh đề phụ
Contoh:
Kain batik yang kita beli sudah habis : Vải in hoa mà chúng ta mua đã hết
Komunikasi yang baik adalah bahasa yang betul : Giao tiếp tốt thì ngôn ngữ phải chính xác
0 nhận xét:
Đăng nhận xét